1. Vật liệu sử dụng:
- Vỏ Module (subrack) và các panel gắn adapter được chế tạo bằng thép sơn tĩnh điện màu xám sáng (Light Grey) (Khả năng đồng bộ với các subrack ODF hiện có tại VNPT Net3,………). Có độ dày ≥ 1.2mm có kết cấu đảm bảo chắc chắn.
2. Thiết kế:
- Tkế theo kiểu bản lề (trượt xoay quanh trục quay cố định) để dễ dàng thực hiện các thao tác đấu nối;
- Các Moduel (Subrack) thiết kế lắp đặt độc lập với nhau trong cabinet;
- Các Moduel (subrack) được thiết kế lắp đặt độc lập với nhau trong cabinet, theo kiểu bản lề trượt xoay rẻ quạt quanh trục cố định;
- Các Module (subrack) được thiết kế theo cấu trúc mở để thuận lợi cho các thao tác khi đưa cáp vào cố định bên trong khung giá,
3. Chuẩn đầu giao tiếp quang để nối dây nhảy quang:
- SC (APC, UPC), LC. Tùy theo cấu hình chọn cần đấu nhảy.
4. Các đường cáp quang ra và vào:
- Có hướng đi dễ dàng, có vị trí cố định dây nhảy.
- Có Rulo dự trữ dây bên trong.
- Có hệ thống máng cáp phía sau.
- Bán kính uốn cong tối thiểu của sợi quang vào/ra (MBR) trong subrack: 30mm
5. Thanh panel chứa adapter:
- Được thiết kế nghiêng 30° đến 45°.
- Phía trước thanh panel chứa adapter này có thiết kế cửa bản lề để che adapter, đảm bảo phát xạ nguồn laser không chiếu trực tiếp vào mắt người khai thác sử dụng.
6. Kiểu gắn trên khung giá Rack, tủ tập trung:
- Thiết kế theo cơ chế đóng mở thuận tiện cho lắp đặt và khai thác bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt trong nhà;
7. Dung lượng:
- Dung lượng kết nối: ≥ 48 cổng loại SC/UPC hoặc SC/APC, khả năng mở rộng lên 96 cổng
- Dung lượng phân phối: 48FO SC/UPC hoặc SC/APC, khả năng mở rộng lên 96FO
8. Kích thước:
- Rộng x Sâu x Cao): 440 mm x 297 mm x 90mm (Cao 2U);
- Theo chuẩn 19”, có chiều cao 2U và lắp đặt được trong cabinet 19" chuẩn.
9. Nhiệt độ làm việc tốt: -10°C đến 85°C, độ ẩm: ≤95% RH.