Tủ phối quang tập trung TKFib-WODF-1920

CÔNG TY TNHH TRUNG KIÊN HÀ NAM - ISO 9001:2015 - ISO 14001:2015

Email: info@tk-hanam.com.vn

Hotline: (+84-028) 3814 3358 - 0985000060

Tiếng Việt Tiếng Anh

Tủ phối quang tập trung TKFib-WODF-1920

Tủ phối quang tập trung TKFib-WODF-1920 là loại tủ sử dụng trong nhà, đài trạm viễn thông. Một đầu được hàn nối nối cáp quang sợi quang, còn 1 đầu kết nối tới thiết bị thông qua dây nhảy quang.

  • Liên hệ
  • 777
  • Thông tin sản phẩm
  • Thông số kỹ thuật
  • Photo
  • Video
  • Tài liệu kỹ thuật
  • Bình luận
  1. Giới thiệu tủ tập trung quang TKFib-WODF-1920

 

1. TK Hà Nam:

  • Cung cấp nhiều sản phẩm phụ kiện quang với hiệu suất cao.
  • Sử dụng công nghệ hiện đại thiết bị sản xuất tiên tiến.
  • Được quản lý và kiểm soát theo tiêu chuân chất lượng ISO 9001:2015 và quy trình quản lý môi trường ISO14001:2015.

2. Sản phẩm:

  • Có tuổi thọ và độ bền cao.
  • Mang lại sự ổn định cho các điều kiện sử dụng sản phẩm.

3. Tủ phân phối quang tập trung TKFib-WODF-1920:

  • Tủ phân phối quang tập trung TKFib-WODF-1920 là loại tủ sử dụng trong nhà, đài trạm viễn thông. Một đầu được hàn nối nốicáp quang sợi quang , còn 1 đầu kết nối tới thiết bị thông qua dây nhảy quang.
  • Tủ được thiết kế dạng khung chính Rack 19”, và 2 bên có khung chứa rulo cho cáp vào và cáp nhảy ra, phù hợp với các loại Module hàn nối Warrant & brown, TKFib-W96SC, TKFib-W48SC , TKFib-MV48SC…
  • Tủ do TK HANAM thiết kế và sản xuất tại Việt Nam trên dây truyền công nghệ máy móc CNC hiện đại tập đoàn Amada ( Nhật Bản).

4. Tủ phân phối quang tập trung TKFib-WODF-1920 được chia thành các bộ phận:

  • Dung lượng tủ gắn được 20 Module hàn nối quang Cao 2U. Nếu dùng Module hàn nối quang 48 cổngTKFib-W48SC dung lượng Max 960 cổng SC. Nếu dùng Module hàn nối quang 96 cổng TKFib-W48SC dung lượng Max 1920 cổng SC.
  • Cấu trúc tủ khung tủ chính là có thiết kế định hướng cáp quang ống lỏng đi vào tủ và định hướng quản lý, lưu trữa dây nhảy quang ra vào tủ một cách có hệ thống (Xem thêm hình ảnh sơ đồ quản lý cáp của tủ dưới đây .). Module hàn nối quang cao 2U là dạng Module tích hợp hàn nối cáp và đấu nhảy cáp quang cùng trên 1 module có kèm đủ adapter, Dây nối quang, Khay hàn, Ống co nhiệt . Module có thể tháo rời tủ khi cần. Hướng tiếp cận thao tác đầu nối hoàn toàn tại mặt trước tủ.
  • Hệ thống định tuyến cáp quang vào và định tuyến ống lỏng từ cố định cổng cáp tới khay hàn trong module đơn giản hóa bằng cách, cáp quang vào cố định tại 2 điểm : Thành trái của tủ và cố định cổ cáp ngay trên Module quang , sau dó ống lỏng được dẫn vào khay hàn tạo mỹ quan và thi công, bảo dưỡng dễ dàng. Khi thi công Module quang dược tháo rời xuống đất thi công xong hoàn thiện sẽ đưa lắp lên tủ và cố định cáp thêm vào thành tủ. Tất cả mọi vị trì cáp quang và ống lỏng cáp đều đảm bảo bán kính uốn cong ≥ 30mm.

5. Tại khu vực lưu trữ dây cáp quang:

  • Hệ thống định tuyến lưu trữ , cố định dây nhảy quang : Thiết kế bên phải tủ 2 hàng Rulo rộng dãi và có đủ không gian cho 1,920 sợi dây nhảy quang 3.0mm, 2.0mm đi ra vào vào. Các Rulon quấn dây đảm bảo bán kính uốn cong ≥ 30mm. Dây nhảy có thể đi ra ngoài theo hướng đáy tủ hoặc trên nóc tủ, tùy theo thiết kế tại phòng máy.
  • Hệ thông định tuyến cố định cáp: Có thể vào tủ theo 2 hướng là đỉnh tủ hoặc đáy tủ. Tủ thiết kế bên trái cho cáp quang vào đủ không gian cáp quang vào khi lắp max dung lượng tủ. Bên phải thiết kế cho dây nhảy quang ra/vào đủ không gian khi lắp max dung lượng tủ. Tất cả hệ thống có định cáp vào rất thuật tiện cho thi công.

6. Tủ phân phối quang tập trung TKFib-WODF-1920:

  • Giá phối quang hay Module hàn nối quang cao 2U: Thiết kế chắc chắn trên tủ không rung lắc. Các thanh panel được thiết kế khoảng cách rộng để để dễ dàng thao tác và quan sát khi thi công và bảo dưỡng, không ảnh hưởng đến các adapter kế bên khi thao tác. Các bản thanh Panel adapter được thiết kế xéo đảm bảo tia laser không ảnh hưởng đến mắt của người thao tác. Và Module luôn có adapter có nắp đậy và module có nắp đậy phía trước dán tem tam giác vàng cảnh báo tia laser. Khay hàn quang sử dụng 4 khay dùng cho 12 hoặc 24FO , khay hàn dạng lật bản lề dễ dàng thao tác, thuận tiện cho hàn sợi mới mà không ảnh hưởng đến các sợi hàn hiện hữu. Lưu trữ trong khay hàn đủ rộng và không bị suy hao bởi bản kính uốn cong và không ảnh hưởng đến chất lượng đường truyền. Các sợi dây nối quang (Pigtail) luôn lắp sẵn và chảy đến từng khay hàn.
  • Cửa tủ được thiết 2 cánh, có khoét khu vực làm cách cửa trong suốt mica nhìn thấy bên trong tủ. Tủ thiết kế khóa mặt trước an toàn
  • Tài liệu theo tủ: Tài liệu hướng dẫn cơbản đi dây trong Tủ và Module hàn nối quang. Tài liệu hướng dẫn thao tác Module hàn nối quang khi thi công hay lắp đặt Module lên tủ.
  1. Vật liệu chế tạo:
  • Vật liệu của Khung tủ và cánh và vách tủ: Đều làm từ thép cán nguội CT38 hoặc JIS G3141 SPPC-S tiêu chuẩn Nhật Bản có cùng tính chất tương đường CT38 và độ dày 1.5mm. ( Xem thêm tài liệu CQ cũa hãng cung cấp kèm theo). Sơn tĩnh điện màu sáng.
  • Vỏ ngoài bằng thép được sơn tĩnh điện màu xám, ưu tiên sáng (Lighit Grey) có độ     dày > 70 µm cách điện lớp kim loại bên trong. Điện áp cách điện lên đến ≥ 34 KV.
  • Thiết kế theo chuẩn 19” IEC297-2, DIN 41494.
  1. Cấu trúc Rack:
  • Có kết cấu dạng tủ kín, chắc chắn, dễ dàng lắp đặt hay di chuyển các sợi quang khi cần, có ngăn chứa các dây nhảy quang, có các rulô (lô) ở hai bên của Rack để quấn dây nhảy quang vào/ra và dây nhảy quang thừa;
  • Mặt trước thiết kế theo kiểu cửa mở (2 cánh), có khóa bảo vệ, nhìn thấy được các Module (Subrack) bên trong;
  • hệ thống máng cáp. Có thể gắn khay đỡ máy đo, máy hàn lắp đặt đồng bộ với Rack
  • Cửa được làm bằng acrylic (mica hoặc vật liệu tương đương) và thép nhẹ (bright steel) màu xám APO (APO Grey).
  1. Khả năng lắp đặt Subrack:
  • Lắp đặt tối đa là 20 Module hàn nối TKFib-W96SC (Subrack), với chiều cao của Subrack từ 1.5U đến 2U;
  • Mỗi Module (Subrack) có dung lượng 96FO với chiều cao 2U.
  1. Tính năng Rack
  • Có khả năng gắn thêm Module (Subrack) khi có nhu cầu tăng dung lượng trong quá trình khai thác.
  • Khi mở rộng thêm hoặc giảm bớt các Module (Subrack), luôn đảm bảo các thao tác dễ dàng, không làm ảnh hưởng đến các Module (Subrack) đang khai thác cũng như các kết nối đang sử dụng.
  • Cho phép đi dây nhảy quang, cáp quang đi vào và đi ra được tách riêng trên cả phía trên và phía dưới.
  • Máng cáp (rulô) được làm bằng chất liệu nhựa chống cháy. Các rulô lưu trữ dây nhảy quang thừa được bố trí ở vị trí thuận lợi, dễ dàng trong việc vận hành, bảo trì hệ thống.
  • Có khả năng bảo vệ, chống bụi và côn trùng thâm nhập vào bên trong.
  • Bán kính uốn cong tối thiểu của sợi quang vào/ra (MBR) tại bất kỳ điểm nào trong Rack luôn duy trì bán kính uốn cong tối thiểu sợi quang 30mm.
  1. Các Module hàn nối:
  • Bắt trực tiếp vào khung Rack.
  • Module dạng xoay quạt.
  1. Bộ lưu trữ dây cáp quang hoặc mô-đun cáp có sẵn 150mm (W) hoặc 300mm (W):
  • Có 10 Rulo mỗi bên chạy dọc theo thân tủ, để quấn dây nhảy quang vào và ra, dây nhảy quang thừa.
  • Dễ dàng cho việc vận hành và bảo trì;
  1. Các bộ phận lưu trữ dây:
  • Quản lý hiệu quả các dây cáp quang dài theo hai hướng ngang và dọc.
  • Đảm bảo duy trì ở mọi nơi ở mức ≥35mm;
  1. Thuận tiện:
  • Cho việc thi công lắp đặt cũng như hàn nối, lưu trữ.
  • Không gây ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong hệ thống ODF tập trung;
  1. Tất cả việc hàn nối và đấu nối đều truy nhập từ mặt trước:
  • Có hệ thống máng cáp.
  • Có thể gắng khay đỡ máy đo, máy hàn đồng bộ với Rack.
  • Tủ lắp đặt đối lưng, áp tường hoặc tự đứng;
  1. Công nghệ tủ:
  • Được sản xuất bằng máy Computer Numerical Control (CNC) của Nhật đảm bảo tính chính xác và thẩm mỹ cao các chi tiết của tủ
  1. Kích thước Rack:
  • Cao 2200 x Rộng 900 x Sâu 300mm (± 10%);
  • Thuận lợi lắp đặt trên các sàn giả, phù hợp để lắp đặt các Module (Subrack ODF hàn nối hoặc Subrack ODF) phân phối loại 19 inch.
  • Có khả năng lắp đặt 02 Rack ODF đối lưng nhau và có tổng chiều sâu bằng 600 mm phù hợp với kích thước sàn giả 600 x 600 mm, thuận lợi cho việc vận hành và khai thác.
  1. Tải trọng Rack trong quá trình lắp đặt và vận hành:
  • Khả năng chịu được tải trọng UDL (phân tán không đồng nhất) ≥ 300kg (các thiết bị được gắn trong rack);
  • Khả năng chịu thêm được 1 tải trọng UDL ≥ 80kg theo chiều từ trên đỉnh xuống (tương đương trọng lượng 1 công nhân thực hiện thao tác thi công lắp đặt, bảo dưỡng trên cabinet);
  • Có thể chịu được 1 lực ≥ 30kg theo chiều ngang theo bất kỳ hướng nào trên đỉnh, tại các điểm giữa của khung giá.
  1. Nhiệt độ hoạt động: -20°C đến 85°C.
Sản phẩm cùng loại
Hotline Hotline Chỉ đường Chỉ đường Zalo Zalo sms sms
Liên hệ